Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở được sử dụng rất phổ biến trên các máy chủ do nó có tính ổn định cao, bảo mật tốt và miễn phí. Có một điều thú vị là muốn làm chủ được Linux bạn phải sử dụng thành thạo các lệnh có trên Linux, vì chỉ có sử dụng dòng lệnh (command line) bạn mới can thiệp sâu vào trong hệ thống Linux được. Bài viết này TechSHARE.vn sẽ tổng hợp các lệnh thường dùng trên Linux, còn các option chi tiết trong từng lệnh mình sẽ thảo luận ở những bài viết sau. Media này không hiển thị với bạn. Vui lòng Đăng ký hoặc Đăng nhập. Các lệnh thông dụng trên Linux (CentOS, Redhat) Các lệnh kiểm tra performancecat /proc/cpuinfo hiển thị thông tin CPU cat /proc/meminfo: hiển thị thông tin về RAM đang sử dụng cat /proc/version: hiển thị phiên bản của kernel cat /proc/ioports: xem thông tin I/O port cat /proc/interrupts: xem thông tin interrupt cat /proc/dma: xem thông tin về DMA cat /etc/redhat-release: hiển thị phiên bản Centos uname -a: hiển thị các thông tin về kernel free -m: hiển thị lượng RAM còn trống df -h: hiển thị thông tin những file hệ thống nơi mỗi file thường trú hoặc tất cả những file mặc định và lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống bao nhiêu. du -sh: xem dung lượng của thư mục hiện tại du -ah: xem chi tiết dung lượng của các thư mục con, và cả các file du -h –max-depth=1: xem dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại) df: kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình. Các lệnh hệ thống exit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh. logout: tương tự exit. reboot / init 6 / shutdow -r: khởi động lại hệ thống. halt / shutdow -h now / init 0 / poweroff: tắt máy hostname: xem tên máy tính startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal. clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh. hwclock: Fix lịch của bios cal: xem lịch hệ thống. yum update –y: Update Linux (CentOS) date: xem ngày, giờ hệ thống. date –s “27 SEP 2011 14:26:00”: Đặt ngày giờ hệ thống theo string date +%Y%m%d -s “20130318″: đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ) date +%T -s “00:29:00″: đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày Lệnh thao tác với tập tin text wc: đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin touch: tạo một tập tin. cat: xem nội dung tập tin. more: xem nội dung tập tin theo trang. less: xem nội dung tập tin theo dòng. tail: xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng cuối). head: xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng đầu). vi:khởi động trình soạn thảo văn bản vi. man: xem hướng dẫn thực hiện các lệnh Lệnh quản lí ứng dụng và tiến trình rpm: kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy. kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây. sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian. yum: cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm) wget: tải các ứng dụng từ một website về sh: chạy một ứng dụng có đuôi .sh Lệnh quản lý user useradd: tạo một người dùng mới. userdel: xoá người dùng đã tạo. usermod: thay đổi thông tin user. passwd: đặt và thay đổi password cho người dùng. groupadd: tạo một nhóm người dùng mới. groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo. gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng. su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác. groups: hiển thị nhóm của user hiện tại. who / w: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống. skill -9 –t pst/0: để gỡ bỏ session pst/0 xem danh sách user: #vi /etc/passwd xem danh sách nhóm: #vi /etc/group chmod <permission> [tên file] thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được) chown user [tên file]: thay đổi chủ sở hữu file/thư mục chown user: group [tên file] thay đổi chủ sở hữu file/thư mục, đồng thời thay đổi nhóm sở hữu chgrp group: [file/thu_muc] thay đổi group sở hữu file/thư mục Lệnh quản lý service service –status-all: kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó. service httpd start: khởi động dịch vụ httpd. whereis mysql: hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt. service –status-all | grep abc: xem tình trạng của tiến trình abc service <tên_dịch_vụ> start | stop | restart /etc/init.d/<tên_dịch_vụ> start | stop | restart Ví dụ: o service mysql stop o /etc/init.d/mysqld start Các lệnh quản lý file và thư mục ls: xem danh sách các file và thư mục con trong thư mục hiện thời ls -l: như trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật… ls -a: liệt kê tất cả các file ẩn rm: xóa file rmdir: xóa thư mục rổng rm -rf: xóa thư mục không rỗng. mv: đổi tên / di chuyển thư mục hoặc file từ nơi này sang nơi khác cp: copy file hoặc thư mục mkdir: tạo thư mục cd: chuyển thư mục pwd: xem thư mục hiện hành find: tìm kiếm file find /etc -name inittab: tìm file có tên inittab trong thư mục /etc Lệnh nén và giải nén tar -cvf: nén file/thư mục sang định dạng .tar tar -xvf: giải nén file .tar gzip chuyển file .tar sang .tar.gz gunzip chuyển file .tar.gz về .tar tar -xzf giải nén file .tar.gz tar -zxvf giải nén file .tar.bz2 tar -jxvf giải nén file .tar.gz2 Bài viết này với mục đích tổng hợp các lệnh các trên Linux, do đó có nhiều lệnh mình không cho ví dụ chi tiết cho từng option chi tiết. Để xem chi tiết các cách dùng các lệnh bạn dùng lệnh man <ten_lenh>. Nếu có lệnh nào chưa rõ các bạn có thể đưa câu hỏi để chúng ta cùng thảo luận.